Nghiên cứu sinh Đinh Xuân Quang bảo vệ thành công luận án tiến sĩ  11/6/2020 3:59:45 PM


NCS Đinh Xuân Quang bảo vệ luận án tiến sĩ

Sáng 02/10/2020 tại Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, nghiên cứu sinh Đinh Xuân Quang đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ cấp Viện chuyên ngành Dịch tễ học, mã số 9701 17. Với đề tài " Nghiên cứu đặc điểm dch tễ học kết qu điu trị nhiễm nấm trên bệnh nhân bỏng nặng ti Bnh vin Bỏng quc gia (2017 – 2019)

Tên đề tài luận án" Nghiên cứu đặc điểm dch tễ học kết qu điu trị nhiễm nấm trên bệnh nhân bỏng nặng ti Bnh vin Bỏng quc gia (2017 – 2019).

Chuyên ngành:                    Dịch tễ học

Mã số:                                   9701 17

Nghiên cứu sinh:                 Đinh Xuân Quang

Cán bộ hướng dẫn khoa học:

          1.     PGS. TS. Lê Trần Anh                       2. PGS. TS. Lê Thị Hồng Hanh

Cơ sở đào tạo: Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương

Mục tiêuđối tượng, địa điểm nghiên cứu:

- Xác định tỷ lệ một số yếu tố liên quan nhiễm nấm ở bệnh nhân bỏng nặng (03/2017 12/2019).

- Xác định thành phần loài nấm bệnh nhân bng nặng bằng phương pháp nh thái và sinh hc phân tử.

- Đánh giá độ nhạy ca nấm với mt số thuốc kháng nấm và kết quả điều tr nhiễm nấm ở bệnh nhân bỏng nặng.

Kết luận, tính mới của luận án

1. T l, yếu tố liên quan nhiễm nấm bệnh nhân bỏng nặng điều trị ti bệnh viện Bng quốc gia

- T lệ nhim nấm: 90% trường hợp nhim nấm, trong đó 77,25% trường hợp nhiễm nấm xâm thc đơn thuần, 12,75% trường hp nhiễm nấm xâm thực và xâm lấn (9,25% nhiễm nấm vết thương,

2,75% nhiễm nấm huyết, 0,75% phi hp nhiễm nm vết thương, nấm huyết). T l nhim nấm xâm thc, xâm ln ca khác biệt theo nhóm tuổi, gii ngoại trừ t lệ nhim nấm xâm ln tr em (1 15 tui) thấp hơn nhóm tuổi khác.

- Yếu tliên quan nhiễm nm:

Liên quan nhiễm nấm xâm thc: Bệnh nhân bỏng nặng tỷ lệ nhiễm nấm cao ngay từ khi nhập vin. Không yếu t nào liên quan nhiễm nấm xâm thc.

Liên quan nhiễm nấm xâm lấn: Glucose máu cao (OR = 4,067), nhiễm nấm xâm thc nặng (OR = 2,790) và nằm lâu đơn v hồi sc tích cc (OR = 2,572) làm tăng nguy cơ nhiễm nm xâm ln.

2. Thành phần loài nm bệnh nhân bỏng nặng

Thành phần loài nấm gây nhiễm nấm xâm thc: 100% trường hp nhiễm nấm xâm thực đều nhiễm nấm men, 7,78% BN nhim phi hợp c nấm men, nấm si. Phát hiện 17 loài nm, gm 11 loài nấm men và 6 loài nấm si. Nm men: Candida tropicalis chiếm tỷ lệ cao nhất (45,56%), sau đó là Candida albicans (41,94%). Nấm si: chyếu là Aspergillus (trong đó Aspergillus fumigatus chiếm 39,29%).

Thành phần loài gây nhiễm nm vết thương: 72,5% trường hp do nấm men,  phổ  biến  nhất là  Candida tropicalis  (50,0%)Candida albicans (17,5%). 35% nhiễm nấm vết thương do nm si, hay gặp Aspergillus fumigatus (15%), Aspergillus  flavus (7,5%), ngoài ra n gặp Fusarium solani (2,5%).

Nhiễm  nm  huyết:  Candida  tropicalis  chiếm  tỷ  lệ  chủ  yếu (64,29%), sau đó là Candida  albicans (21,43%)Candida parapsilosis (14,29%).

3. Đ nhạy của nấm với thuốc kháng nm kết quả điều trị nhim nấm ở bệnh nhân bỏng nặng

- Đánh g độ nhạy của 184 chủng nm Candida thấy tỷ lệ nhạy cao với thuốc nhóm echinocandin (caspofungin và micafungin) t lệ nhạy thấp với thuốc nhóm azole. Nấm Candida  albicans  chưa  kháng  echinocandin;  5,19%  kháng fluconazol.

Nấm men kng phải Candida albicans t lệ kháng cao với azole và amphoteribin B, t lệ kháng echinocandin thấp.

- Đánh g kết quả điu trị

Trên 67 bệnh nhân dùng thuốc kháng nấm: Điểm Candida score ít thay đổi. Ch số nấm xâm thc xu hướng gim so với trưc khi điều trị. Thi gian sạch nm trung bình trong mô sinh thiết 12,71 ngày (7 đến 23 ngày); trong máu là 8,11 ngày (4 đến 12 ngày).

Trên 41 bệnh nhân nhiễm nấm xâm ln: Tỷ lệ khỏi 65,85%. Điều trị định hướng nấm tỷ lệ tử vong thp hơn điều tr đặc hiệu nm. Thời gian điều trị nấm sm (trong vòng 14 ngày) chưa làm gim t lệ tử vong so với điều trị muộn (sau 14 ngày).



NCS Đinh Xuân Quang chụp ảnh lưu niệm cùng Hội đồng chấm luận án tiến sĩ

Thống kê truy cập

Đang online: 371

Số lượt truy cập: 21,525,707