TS. Trần Quang Phục
Hiệu trưởng - Rector

TS. Nguyễn Thị Hồng Liên
Phó Hiệu trưởng
Deputy-Rector
Trường Cao đẳng Y tế Đặng Văn Ngữ (dưới đây gọi tắt là Trường) trực thuộc Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương, đặt dưới sự quản lý, chỉ đạo, điều hành trực tiếp của Viện trưởng Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương; chịu sự quản lý nhà nước về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Y tế; chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo; chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội theo quy định của pháp luật. Trường nằm trong hệ thống các trường Cao đẳng nghề nghiệp của cả nước.
Điện thoại: 024.3553.1254 - Hotline: 0903 060 268
Email: truongytdvn@gmail.com
website: ytdvn.edu.vn
Trường Cao đẳng Y tế Đặng Văn Ngữ có chức năng đào tạo nhân lực có trình độ Cao đẳng Kỹ thuật Xét nghiệm Y học và trình độ cao đẳng Điều dưỡng; đào tạo lại về chuyên ngành, nghiên cứu khoa học, hợp tác trong nước và quốc tế về đào tạo theo quy định của Bộ Y tế và luật pháp quy định.
2. Nhiệm vụ
1) Đào tạo và đào tạo lại.
a) Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh và tổ chức tuyển sinh Kỹ thuật xét nghiệm Y học và Điều dưỡng theo mã ngành đã được Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
b) Đào tạo Kỹ thuật xét nghiệm Y học và Điều dưỡng tại Viện theo mã ngành đã được Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
c) Tổ chức giảng dạy, học tập, quản lý người học và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục; công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ theo thẩm quyền.
d) Xây dựng chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy trên cơ sở chương trình khung do Bộ Lao động Thương binh & Xã hội ban hành. Tổ chức biên soạn và trình Bộ Y tế phê duyệt giáo trình của các ngành đào tạo trên cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định do Hiệu trưởng nhà trường thành lập.
e) Tổ chức bộ máy nhà trường, tuyển dụng, quản lý, sử dụng và đãi ngộ cán bộ, viên chức theo quy định của pháp luật và các quy định hiện hành của Nhà nước.
f) Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền về kiểm định chất lượng giáo dục. Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá chất lượng giáo dục.
g) Tổ chức đào tạo lại và đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ chuyên môn kỹ thuật theo mã ngành cho các tuyến theo qui định của pháp luật.
2) Nghiên cứu khoa học:
a) Tổ chức nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực chuyên ngành.
b) Thực hiện các dịch vụ khoa học - kỹ thuật, sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3) Hợp tác quốc tế.
a) Chủ động khai thác nguồn viện trợ, đầu tư đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học, cung cấp trang thiết bị và xây dựng cơ bản với các tổ chức và cá nhân nước ngoài; tranh thủ sự viện trợ, giúp đỡ của nước ngoài về vật chất, kỹ thuật, kiến thức để xây dựng Trường ngày càng phát triển.
b) Hợp tác với các cơ quan đào tạo, các tổ chức quốc tế, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ trong khu vực và trên thế giới theo qui định của pháp luật để đào tạo,nghiên cứu khoa học, ứng dụng các thành tựu khoa học phục vụ đào tạo.
c) Hợp tác với các tổ chức, các nước trong khu vực và trên thế giới để tổ chức các lớp đào tạo, hội nghị, hội thảo khoa học, trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo theo qui định của pháp luật.
d) Xây dựng kế hoạch đoàn ra, đoàn vào theo chương trình hợp tác quốc tế tới Trường; cử cán bộ đi học tập, nghiên cứu, công tác ở nước ngoài và nhận chuyên gia, giảng viên, học viên là người nước ngoài đến nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm và học tập tại Trường. Trường phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nhân sự do Trường cử hoặc cho phép ra nước ngoài, đồng thời phải chịu trách nhiệm tổ chức việc quản lý hộ chiếu của các đối tượng trên ngay sau khi về nước để đảm bảo hộ chiếu được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng và quản lý các đoàn ra, đoàn vào theo qui định của pháp luật.
4) Quản lý đơn vị.
a) Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá.
b) Sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất nhà trường, mở rộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và chi cho các hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với gia đình người học, tổ chức, cá nhân, trong hoạt động giáo dục; tổ chức cho cán bộ, viên chức và người học tham gia các hoạt động xã hội.
d) Liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hoá, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học trong nước nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng giáo dục, gắn đào tạo với sử dụng và việc làm, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội, bổ sung nguồn lực cho nhà trường.
Các nhiệm vụ khác sẽ được thực hiện sau khi được Bộ Trưởng Bộ Y tế phê duyệt.
Khen thưởng 2000-2011
Tập thể
- 05 Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế năm 2005, 2008, 2010(3).
Cá nhân
- 08 Bằng khen Bộ trưởng Bộ y tế.
- 01 Bằng khen của Công đoàn Ngành Y tế.
- 06 Kỷ niệm chương “ Vì sức khỏe nhân dân”, “Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức Công đoàn”.
Cán bộ viên chức Trường Cao Đẳng Y tế Đặng Văn Ngữ
Staff of Dang Van Ngu Medical College
DANH SÁCH CÁN BỘ TRƯỜNG CĐYT ĐẶNG VĂN NGỮ
STT
|
HỌ TÊN
|
KHOA/BỘ MÔN
|
1
|
Trần Quang Phục
|
Hiệu trưởng
|
2
|
Nguyễn Thị Hồng Liên
|
Phó Hiệu trưởng
|
3
|
Phạm Thị Thu Hoài
|
Đào tạo
|
4
|
Bùi Thị Trang
|
Đào tạo
|
5
|
Đỗ Thi Dịu
|
Đào tạo
|
6
|
Nguyễn Thị Hương
|
Đào tạo
|
7
|
Trần Công Hiền
|
Khảo thí & kiểm định chất lượng
|
8
|
Lê Thị Hoa
|
Khảo thí & kiểm định chất lượng
|
9
|
Dương Thị Hồng
|
Công tác Học sinh sinh viên
|
10
|
Nguyễn Thị Châu Khanh
|
Công tác Học sinh sinh viên
|
11
|
Hà Thanh Huyền
|
Tổ chức Hành chính
|
12
|
Lại Thị Phương Thảo
|
Tổ chức Hành chính
|
13
|
Phạm Thị Khuyên
|
Tổ chức Hành chính
|
14
|
Lại Thị Thùy Dương
|
Kế hoạch Tài chính
|
15
|
Nguyễn Danh Phương
|
Khoa học cơ bản
|
13
|
Lương Thị Phương Mai
|
Khoa học cơ bản
|
14
|
Trịnh Hoàng Anh
|
Khoa học cơ bản
|
15
|
Vũ Thị Liệu
|
Khoa học cơ bản
|
16
|
Nguyễn Thị Phúc
|
Xét nghiệm
|
17
|
Phùng Văn Sơn
|
Xét nghiệm
|
18
|
Vũ Thị Hiền
|
Xét nghiệm
|
19
|
Nguyễn Thị Hoàn
|
Xét nghiệm
|
20
|
Nguyễn Thị Thanh Loan
|
Xét nghiệm
|
21
|
Nguyễn Thị Thúy
|
Xét nghiệm
|
22
|
Trần Thị Hồng Thanh
|
Điều dưỡng
|
23
|
Bùi Thị Hương
|
Điều dưỡng
|
24
|
Bùi Minh Dũng
|
Điều dưỡng
|
25
|
Hoàng Anh Tú
|
Điều dưỡng
|
26
|
Kiều Thị Thu Hường
|
Điều dưỡng
|
27
|
Triệu Thị Thu Hương
|
Y học cơ sở
|
28
|
Vũ Thị Hồng Hạnh
|
Y học cơ sở
|
29
|
Trần Thị Thủy
|
Y học cơ sở
|
30
|
Trần Thị Hà Thu
|
Y học cơ sở
|